top of page

Quy định về chuyển tiền một chiều ra nước ngoài

huongshiro02

Ngày 30 tháng 12 năm 2022, Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam (NHNN) ban hành Thông Tư 20/2022/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài và thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác của người cư trú là tổ chức, cá nhân (Thông Tư 20). Dưới đây là tóm tắt một số điểm chính quy định về hoạt động này:


1.  Quy định về chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài:

1.1. Mục đích và Hạn mức chuyển tiền:


Đối với Tổ chức


i. Tài trợ, viện trợ tài chính 

Số lượng ngoại tệ cụ thể được phép chuyển sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan đến mục đích. Tuy nhiên, nếu việc chuyển tiền nhằm tài trợ, viện trợ tài chính cho các chương trình, các quỹ, dự án nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục (tài trợ học bổng) và y tế, thì số tiền chuyển mỗi lần sẽ bị giới hạn ở mức 50.000 USD (hoặc một số tiền tương đương bằng ngoại tệ khác.


ii. Trả thưởng cho người không cư trú ở nước ngoài tham gia các chương trình, cuộc thi được tổ chức tại Việt Nam

Số lượng ngoại tệ cụ thể được phép chuyển sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan đến mục đích, không áp đặt giới hạn cụ thể nào.


iii. Các mục đích khác: phân bổ tiền tài trợ cho các thành viên ở nước ngoài tham gia thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, và hoàn trả tiền tài trợ thực hiện dự án ở VN theo các cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài.

Số lượng ngoại tệ cụ thể được phép chuyển sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan đến mục đích, không áp đặt giới hạn cụ thể nào.


Đối với Cá nhân


i. Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài

Căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài; Trong trường hợp không có thông báo trên, sẽ căn cứ vào nhu cầu hợp lý của cá nhân và mục đích phù hợp, ngân hàng sẽ quyết định không vượt quá thu nhập bình quân đầu người (GDP bình quân đầu người) của nước nơi người đến/đang sinh sống (cập nhật hàng năm bởi World Bank).


ii. Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài

Căn cứ vào nhu cầu hợp lý của cá nhân và mục đích phù hợp, ngân hàng sẽ quyết định không vượt quá thu nhập bình quân đầu người (GDP bình quân đầu người) của nước nơi người đến/đang sinh sống (cập nhật hàng năm bởi World Bank).


iii. Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài

Căn cứ vào các chi phí tại thông báo của phía nước ngoài


iv. Chuyển tiền trong trường hợp thừa kế

Căn cứ vào giá trị tài sản mà người hưởng thừa kế được hưởng


v. Trợ cấp cho nhân thân đang ở nước ngoài 

Trên cơ sở nhu cầu hợp lý của cá nhân và phù hợp với mục đích hỗ trợ chi phí sinh hoạt, ổn định cuộc sống của người được trợ cấp ở nước ngoài; và không được vượt quá GDP bình quân đầu người của nước nơi người được trợ cấp đang sinh sống (cập nhật hàng năm bởi World Bank).


vi. Chuyển tiền trong trường hợp định cư

Căn cứ vào giá trị tài sản của người đi định cư được hình thành tại Việt Nam trước khi nhập quốc tịch nước ngoài hoặc trước khi được phép cư trú ở nước ngoài. Đối với chi phí xuất nhập cảnh, số tiền chuyển căn cứ vào mức chi phí ghi trong thông báo của nước ngoài.


vii. Chuyển tiền một chiều để đáp ứng các nhu cầu hợp pháp khác.

Thông Tư 20 không quy định về hạn mức chuyển nhượng trong các trường hợp này. Việc chuyển tiền sẽ phải tuân theo các quy tắc và chính sách nội bộ của ngân hàng liên quan đối với các mục đích hợp pháp được phép và hạn mức chuyển tiền.


1.2. Quy định về Nguồn tiền


- Ngoại tệ chuyển ra nước ngoài của tổ chức phải từ một trong các nguồn sau: (i) Ngoại tệ trên tài khoản thanh toán; (ii) Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ; (iii) Ngoại tệ mua của ngân hàng được phép.


- Nguồn ngoại tệ sử dụng để chuyển ra nước ngoài của cá nhân bao gồm các nguồn sau: (i) Ngoại tệ trên tài khoản thanh toán; (ii) Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ; (iii) Ngoại tệ mua của ngân hàng được phép; (iv) Ngoại tệ tiết kiệm; (v) Nguồn ngoại tệ tự có.


2.  Quy định về thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác từ VN ra nước ngoài


Thông Tư 20 làm rõ thêm “việc thanh toán và chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai khác” của tổ chức, cá nhân bao gồm các giao dịch thanh toán liên quan đến:


i. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế như tạm nhập/tạm xuất, tái xuất, tái nhập, quá cảnh, đại lý mua bán hàng hóa, gia công hàng hóa, mua bán hàng hóa qua Sở Giao Dịch Hàng Hóa


ii. Đóng góp bảo hiểm xã hội và chi trả bảo hiểm xã hội


iii. Đóng phí bảo hiểm/tái bảo hiểm, chi trả bồi thường và quyền lợi bảo hiểm,...


iv. Quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc trọng tài; hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam


v. Các khoản tiền phạt, bồi thường do làm hư hỏng tài sản, gây thương tích mà chưa được bảo hiểm chi trả. Việc thanh toán, chuyển tiền cho các giao dịch vãng lai quy định nêu trên phải thực hiện thông qua các ngân hàng được phép. Số lượng ngoại tệ cụ thể được phép chuyển sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan đến mục đích, không áp đặt giới hạn cụ thể.


3. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân trong hoạt động chuyển tiền từ VN ra nước ngoài


3.1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết về tổ chức, cá nhân mua, chuyển, mang ngoại tệ và tổ chức, cá nhân thụ hưởng cho ngân hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho ngân hàng.


3.2. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ cho các mục đích chuyển tiền một chiều của cá nhân và thanh toán, chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai khác theo quy định của ngân hàng được phép.


3.3. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh mục đích tài trợ, nguồn tài trợ, quyết định phê duyệt mức tài trợ của người đại diện hợp pháp của tổ chức, văn bản cam kết về tính hợp pháp của nguồn tiền và các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép khi mua, chuyển, mang ngoại tệ cho mục đích chuyển tiền một chiều của tổ chức.


3.4. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ chỉ được mua, chuyển ngoại tệ tại một ngân hàng được phép trong toàn bộ quá trình thực hiện tài trợ cho mỗi chương trình, quỹ, dự án.


3.5. Người cư trú là tổ chức chuyển tiền ra nước ngoài cho mục đích tài trợ, viện trợ từ nguồn tiền đóng góp tự nguyện có trách nhiệm xuất trình: Văn bản về việc huy động, tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện để tài trợ, viện trợ; Danh sách bao gồm tên, địa chỉ kèm theo số tiền của tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện; Chứng từ chứng minh số tiền đã nhận được từ nguồn đóng góp tự nguyện; Văn bản cam kết của tổ chức về việc tổ chức chỉ mở một tài khoản tại một ngân hàng được phép để tiếp nhận tiền đóng góp tự nguyện; Các giấy tờ, chứng từ khác theo quy định của ngân hàng được phép.


3.6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho ngân hàng được phép.


3.7. Không được sử dụng một bộ hồ sơ chứng từ để mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan, các mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài quy định tại Thông tư này tại một hoặc nhiều ngân hàng được phép.


3.8. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt mua tại ngân hàng được phép đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.


3.9. Không được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác.


3 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Commentaires


CÔNG TY CỔ PHẦN VIRTUS PROSPERITY

Tòa nhà ATS, 252 Hoàng Quốc Việt,

phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

VIRTUS PROSPERITY ASIA PTE. LTD.

14 Robinson Road #08-01A, Far East Finance Building, Singapore

(+84) 89 98 66 898

Về chúng tôi

Dịch vụ cung cấp

Khám phá thêm

Tư vấn Tài chính

Quản lý Gia sản

Đầu tư

linkedin Virtus.png
  • LinkedIn
  • Facebook

Copyright © 2024 CÔNG TY CỔ PHẦN VIRTUS PROSPERITY

bottom of page